2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_ngu_van_lop_8_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBTTHCS NẬM MÒN Môn: Ngữ văn 8 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề I. Đọc - hiểu Xác định được - Hiểu ý nghĩa - Viết từ 3-5 câu văn về bài học Ngữ liệu ngoài chương phương thức biểu đạt của một từ/một rút ra từ Đọc hiểu văn bản trình chính trong văn bản câu trong văn - Người thơ xây nhà và bản. món quà đắt giá - Hiểu nội dung - Vị khách tốt bụng của văn bản Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3,0 Tỷ lệ 5 % 15 % 10 % 30 % II. Làm văn Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) - Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về về tự sự về một kỉ lối sống có trách nhiệm (Đề 1), niệm với người lòng biết ơn trong cuộc sống (Đề bạn tuổi thơ (Đề 2) từ nội dung văn bản phần Đọc 1), một lần làm hiểu việc tốt khiến bố mẹ vui lòng (Đề 2) Số câu 1 1 Số câu: 02 Số điểm 2,0 5,0 Điểm: 7,0 Tỷ lệ 20% 50% Tỉ lệ: 70 % Số câu 1 2 3 6 Số điểm 0,5 1,5 8,0 10 Tỷ lệ 5% 15% 80% 100%
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2022- 2023 Môn: Ngữ văn 8 ĐỀ 1 I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4: NGƯỜI THỢ XÂY NHÀ VÀ MÓN QUÀ ĐẮT GIÁ Người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần và hữu hiệu trong nhiều năm cho một nhà thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin nghỉ việc về hưu để vui thú với gia đình. Hãng thầu rất tiếc khi thiếu đi một người thợ giỏi đã tận tụy nhiều năm. Hãng đề nghị ông cố gắng ở lại giúp hãng xây một ngôi nhà trước khi thôi việc. Ông ta nhận lời. Vì biết mình sẽ giải nghệ, cùng với sự miễn cưỡng, ông ta làm việc một cách tắc trách qua quýt, xây dựng ngôi nhà với những vật liệu tầm thường, kém chọn lọc, miễn là có một bề ngoài đẹp đẽ mà thôi. Mấy tháng sau, ngôi nhà đã hoàn thành. Người chủ hãng mời ông đến, trao cho ông chiếc chìa khóa của ngôi nhà và nói: “Ông đã gắn bó và làm việc rất tận tụy với hãng trong nhiều năm, để ghi nhận sự đóng góp của ông cho sự thịnh vượng của hãng, chúng tôi xin tặng ông ngôi nhà vừa xây xong!” Người thợ xây tái mặt khi cầm chìa khóa ngôi nhà. Ông ta lặng lẽ bước đi. (Trích Quà tặng cuộc sống) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản. Câu 2 (0,5 điểm): Tại sao người thợ xây lại “tái mặt” khi cầm chìa khóa ngôi nhà? Câu 3 (1,0 điểm): Nêu nội dung của văn bản trên? Câu 4 (1,0 điểm): Từ văn bản trên em hãy rút ra bài học trong cuộc sống. (Diễn đạt từ 3- 5 câu văn). II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm): Từ văn bản phần Đọc - hiểu, viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về lối sống có trách nhiệm. Câu 6 (5,0 điểm): Đề bài: Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. ĐỀ 2 I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4: VỊ KHÁCH TỐT BỤNG Một du khách nhìn thấy một bà cụ đang đứng bên bờ một dòng suối lênh láng nước sau một trận mưa lớn. Trông bà có vẻ rất lo lắng và bất đắc dĩ phải băng qua đó. Người khách du lịch tiến lại gần và hỏi bà lão: - Bà ơi, bà có muốn con cõng bà vượt qua suối không? Bà lão rất ngạc nhiên và lẳng lặng gật đầu đồng ý. Anh cõng bà băng qua suối. Sau khi sang bờ bên kia, bà lão vội vàng rời đi mà không nói lời cảm ơn nào. Vị du khách có chút hối tiếc vì đã giúp đỡ bà lão ấy. Anh không mong cầu bà báo đáp, nhưng nghĩ rằng chí ít thì bà cũng nên nói với anh đôi lời bày tỏ sự cảm kích. Vài giờ sau, vị du khách này tới vùng núi. Đó là một hành trình đầy gian nan với anh, chân của anh bị côn trùng cắn sưng tấy. Lát sau, trên đường đi có một thanh niên bắt kịp theo anh và nói:
- - Cảm ơn anh đã giúp bà tôi. Bà muốn tôi mang những thứ này đến cho anh. Nói đoạn, cậu ấy lấy ra một ít thức ăn và thuốc men trong túi đưa cho người khách du lịch tốt bụng. Vị du khách không ngừng nói lời cảm ơn anh thanh niên. Sau đó người thanh niên này nói tiếp: “Bà của tôi không nói được, cho nên bà muốn tôi thay mặt bà cảm ơn anh”. Người khách du lịch đã hiểu ra tất cả. (Trích Quà tặng cuộc sống) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2 (0,5 điểm): Tại sao vị du khách lại không ngừng nói lời cảm ơn anh thanh niên? Câu 3 (1,0 điểm): Nêu nội dung của văn bản trên. Câu 4 (1,0 điểm): Từ phần đọc hiểu văn bản trên em hãy rút ra bài học trong cuộc sống. (Diễn đạt từ 3- 5 câu văn). II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm): Từ ngữ liệu đã dẫn trong phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về lòng biết ơn trong cuộc sống. Câu 6 (5,0 điểm): Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 01 A. Yêu cầu chung 1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản mang tính định hướng, định tính chứ không định lượng. Giáo viên khi chấm cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm; tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; cẩn trọng và tinh tế trong đánh giá bài làm của học sinh trong tính chỉnh thể; phát hiện và trân trọng những bài làm có ý kiến và giọng điệu riêng, có khả năng tư duy sáng tạo độc lập. Chấp nhận các cách trình bày khác nhau, kể cả không có trong hướng dẫn chấm miễn là hợp lí, có sức thuyết phục. 2. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý. B. Yêu cầu cụ thể và biểu điểm ĐỀ 1 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5 Người thợ xây lại “tái mặt” khi cầm chìa khóa ngôi nhà vì: - Người thợ xây không biết ngôi nhà xây này mình sẽ được 0,25 2 tặng nên ông đã làm ẩu... - Khi được tặng ngôi nhà ông cảm thấy hối hận. 0,25 Nội dung của văn bản trên là: - Kể về việc người thợ xây đã xây một ngôi nhà kém chất 3 1,0 I lượng và sự lo lắng, hối hận của ông khi nhận được ngôi nhà. - Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (từ 3-5 câu 0,25 văn), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. - Về nội dung: HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác 0,75 4 nhau song phải nêu được bài học gửi gắm qua văn bản. Đảm bảo một số ý sau: + Hãy sống thật thà và trách nhiệm trong công việc. + Không nên làm việc với thái độ tắc trách, cẩu thả.
- LÀM VĂN 7,0 Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ )trình bày suy nghĩ về 2,0 lối sống có trách nhiệm. a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: bày suy nghĩ về lối 0,25 sống có trách nhiệm. c. Triển khai vấn đề nghị luận: HS vận dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai vấn đề nghị luận nhưng cần trình 1,0 bày các ý sau: * Giải thích 0,25 Sống có trách nhiệm là làm tròn nghĩa vụ, bổn phận với bản thân, gia đình, xã hội; dám chịu trách nhiệm về những việc làm của mình. * Bàn luận 0,25 - Sống có trách nhiệm là chuẩn mực để đánh giá, khẳng 1 định nhân cách, sự trưởng thành của một người. - Sống có trách nhiệm sẽ đem lại cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. (Lấy dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ) * Bàn luận mở rộng: 0,25 - Phê phán những người sống thiếu trách nhiệm để lại hậu quả nghiêm trọng cho gia đình, xã hội. II - Nâng cao vấn đề: Sống có trách nhiệm khác với lối sống giả tạo trách nhiệm. * Bài học nhận thức và hành động: 0,25 - Nhận thức: Ý nghĩa và cần thiết của lối sống trách nhiệm đối với cuộc sống của mỗi người. - Hành động: Chủ động, tự giác trong học tâp, làm việc có trách nhiệm bằng những hành động cụ thể. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về 0,25 vấn đề nghị luận. Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc 5,0 động và nhớ mãi. 1. Mở bài: Giới thiệu về một kỉ niệm với người bạn tuổi 0,5 thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. 2. Thân bài: HS có thể lựa chọn trình tự theo cách khác 2 nhưng phải hợp lí và đảm bảo sự logic của bài viết. + Kể diễn biến theo trình tự hợp lí, có nguyên nhân, diễn 1,0 biến, kết quả. (Một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi là gì, diễn biến ra sao, kết quả thế nào? ) + Vẻ mặt và tình cảm của người bạn khi đó ra sao? 1,0 + Tình cảm, cảm xúc của em khi đó như thế nào? 1,0 + Em mong muốn điều gì? 1,0
- 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về bạn thân đó. 0,5 ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I+II = 10 điểm ĐỀ 2 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3,0 Phương thức biểu đạt chính được tác giả sử dụng trong 1 0,5 đoạn văn trên: Tự sự Tại sao vị du khách lại không ngừng nói lời cảm ơn anh thanh niên: - Vì vào lúc khó khăn, vị du khách đã được anh thanh niên 2 0,25 mang cho một ít thức ăn và thuốc men. - Vì anh cho rằng, điều đó là cần thiết khi nhận được sự 0,25 giúp đỡ từ người khác. Nội dung của văn bản trên là: - Kể lại việc vị du khách đã giúp bà cụ qua suối nhưng băn I khoăn vì không nhận được lời cảm ơn từ bà. Sau đó anh ta 3 1,0 đã nhận được sự giúp đỡ của hai bà cháu và hiểu ra mọi chuyện. Ca ngợi lòng tốt, sự sẻ chia, giúp đỡ của mọi người trong cuộc sống. - Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (từ 3-5 câu 0,25 văn), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu. - Về nội dung: HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác 0,75 4 nhau song phải nêu được bài học gửi gắm qua văn bản. Đảm bảo một số ý sau: + Hãy làm nhiều việc tốt để giúp đỡ mọi người. + Có những hành động để thể hiện lòng biết ơn... LÀM VĂN 7,0 Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ )trình bày suy nghĩ 2,0 về lối sống có trách nhiệm. a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: bày suy nghĩ về lòng 0,25 biết ơn. c. Triển khai vấn đề nghị luận: HS vận dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai vấn đề nghị luận nhưng cần trình bày các ý sau: II 1 * Giải thích 0,25 Lòng biết ơn là luôn ghi nhớ, trân trọng công lao của người khác đối với mình từ đó có thái độ và hành động đúng mực. * Bàn luận 0,25 - Lòng biết ơn giúp con người hoàn thiện nhân cách, hướng con người tới lối sống nghĩa tình. - Lòng biết ơn là truyền thống quý báu của dân tộc ta Làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn. (Lấy dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ)
- * Bàn luận mở rộng: 0,25 - Phê phán những người sống vô ơn, không biết quý trọng tình cảm của người khác. - Nâng cao vấn đề: Sống biết ơn khác với lối sống giả tạo biết ơn. * Bài học nhận thức và hành động: 0,25 - Nhận thức: Ý nghĩa và cần thiết của lối sống biết ơn đối với cuộc sống của mỗi người. - Hành động: Chủ động, tự giác trong học tâp, làm việc lòng biết ơn bằng những hành động cụ thể. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về 0,25 vấn đề nghị luận. Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng 5 1. Mở bài: Giới thiệu thời gian, không gian bắt đầu câu chuyện 0,5 2. Thân bài: HS có thể lựa chọn trình tự theo cách khác nhưng phải hợp lí và đảm bảo sự logic của bài viết. - Hoàn cảnh xảy ra sự việc: + Thời gian, địa điểm (ví dụ: Vào sáng sớm trên con đường 0,5 tới trường) + Khi đó em đang làm gì? (Ví dụ: đang trên đường tới 0,5 2 trường) + Em gặp sự việc gì? (Ví dụ: một bà lão đang đi bộ qua 0,5 đường, rác vứt bừa bãi) - Diễn biến của sự việc: + Thái độ, hành động và lời nói của em (ví dụ: em thấy 1,5 thương cho bà lão và ngỏ ý giúp bà qua đường ). - Thái độ của bố mẹ khi biết việc làm của em: Khen ngợi 1,0 và khích lệ em phát huy hơn nữa những việc làm tốt 3. Kết bài: - Bài học em rút ra được từ việc làm của mình 0,5 - Cảm nghĩ của bản thân ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I+II = 10 điểm Duyệt BGH Duyệt TCM Người ra đề Nguyễn Thị Mai Đinh Thị Quế DỰ KIẾN KẾT QUẢ KIỂM TRA HS làm bài đạt từ 80% từ trung bình trở lên PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIỂM TRA ( Khi chấm cụ thể, Gv tổng hợp bài làm của học sinh và phân tích)
- ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................



