2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_8_giua_ki_i_nam_hoc_2022_202.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 8 Thời gian: 90 phút MỨC ĐỘ KIẾN THỨC Tổng điểm Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức độ thấp Vận dụng ở mức độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết được sự tồn tại Giải thích vì sao vật nổi, chìm Vận dụng kiến thức tính lực Áp Suất Lực của áp suất. hay lơ lửng trong lòng chất lỏng đẩy Acsimet. đẩy acximet Số câu hỏi 1 1 1/2 1/2 3 Số điểm (%) 0,25 0,75 (7,5%) 10 (10%) 2 (20%) (2,5%) Nhận biết phản ứng thế và Viết được các PTHH thực hiện Tính khối lượng kim loại thu Không khí - phản ứng thủy phân. dãy chuyển hóa. được và thể tích khí ( đktc) Nước cần dùng. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm (%) 1 ( 10% ) 1 ( 10% ) 2 (20%) 4 (40%) Nhận biết các cách bảo vệ Trình bày được khái niện, Vận dụng kiến thức đã học Nâng cao sức cơ thể và nâng cao sức nguyên nhân, cách khắc phục tật xác định các tai nạn thương khỏe trong khỏe trong trường học. khúc xạ. tích và đề ra biện pháp phòng trường học PISA tránh tai nạn thương tích khi đi từ nhà đên trường. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm (%) 0,5 (5%) 2 (20%) 1,5 (15%) 4 (40%) TS câu hỏi 3 3 1/2 2 1/2 7 TS điểm 1,75 3,75 4,5 10 % 17,5% 37,5% 45% 100
- TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: KHTN 8 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Câu 1 (1 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: 1. Hành vi nào sau đây là hành vi lành mạnh? A. Uống rượu, bia. B. Tập thể dục thể thao thường xuyên. C. Hút thuốc lá. D. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng. 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển. A. Nước chảy từ trên cao xuống. B. Hút mạnh ống hút hộp sữa tươi bị móp vào. C. Không khí nóng bay từ dưới lên. D. Tất cả các trường hợp nêu trên. 3. Thả một vật vào trong chất lỏng. Khi FA > P thì: A. Vật chìm xuống. B. Vật nổi nên. C. Vật lơ lửng. D. Cả ba trường hợp đều đúng. Câu 2 (1 điểm): Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa ......(1).... và ...(2)....trong đó nguyên tử của ....(3)...thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong......(4)...... II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3: (1 điểm) Viết PTHH theo dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). KMnO4 1 O2 2 Fe3O4 3 Fe 4 H2 Câu 4: (2 điểm) Tật khúc xạ và cong vẹo cột sống Hằng năm tỉ lệ trẻ em ở độ tuổi học sinh mắc các tật về khúc xạ và cong vẹo cột sống ngày càng gia tăng. Trong đó chủ yếu là tật cận thị và cong vẹo cột sống, HS khi mắc phải các tật này sẽ ảnh hưởng tới học tập, sinh hoạt và các hoạt động khác. Phòng tránh tật khúc xạ và cong vẹo cột sống là một nhiệm vụ cần thiết trong lứa tuổi học đường. Em hãy cho biết thế nào là mắt bị cận thị? Nguyên nhân, phương pháp phòng ngừa cận thị và phương pháp điều trị cận thị? Câu 5. (1,5 điểm): a. Không cần làm thí nghiệm, em hãy cho biết khối lượng riêng của mỡ lớn hơn hay nhỏ hơn khối lượng riêng của nước? b. Một chiếc thuyền trên mặt hồ nó chìm vào trong nước chiếm thể tích 2,5m3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên chiếc thuyền, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
- Câu 6:(2 điểm) Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí Hiđro, Hãy: a.Tính số gam đồng kim loại thu được sau phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Câu 7: (1,5 điểm) Em hãy trình bày những nguy cơ về tai nạn thương tích và nguy hiểm có thể gặp phải trên con đường tới trường. Từ đó em hãy đề ra các biện pháp phòng tránh các tai nạn thương tích đó.
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Đề 1) Năm học: 2022- 2023 Câu Đáp án Điểm Trắc nghiệm 1. B, D 0,5đ 1 2. B 0,25đ (1đ) 3. B 0,25đ 1. Đơn chất 0,25đ 2 2. Hợp chất 0,25đ (1đ) 3. Đơn chất 0,25đ 4. Hợp chất 0,25đ Tự luận to 1. 2KMnO4 K2MnO2 + MnO2 + O2 0,25đ 3 2. 2O2 + 3Fe Fe3O4 0,25đ (1đ) 3. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O 0,25đ 4. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25đ - Mắt cận thị là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ 0,5đ trước võng mạc. Mắt chỉ nhìn rõ được những vật ở gần, nhìn xa không rõ. - Nguyên nhân chính: Do di truyền; do nhãn cầu dài; ăn 0,5đ uống thiếu dưỡng chất; do đọc sách và làm việc không khoa 4 học, giữ đúng khoảng cách vệ sinh học đường. (2đ) - Phương pháp phòng ngừa: nghỉ ngơi thị giác từng lúc; học 0,5đ tập, làm việc khoa học; ăn uống đủ dưỡng chất; khám mắt định kỳ... - Phương pháp điều trị: Đeo kính cận, sử dụng kính chỉnh 0,5đ hình giác mạc, phẫu thuật. 5 a. Mỡ luôn nổi trên mặt nước chứng tỏ trọng lượng riêng (1,5đ) của mỡ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước và ví thế khối lượng riêng của mỡ nhỏ hơn khối lượng riêng của nước 0,5đ b.Cho biết d = 10 000N/m3. 0,5đ V = 2,5 m3 FA = ? Bài làm: Lực đẩy Acsimet tác dụng lên chiếc thuyền là 0,5đ FA = d.V = 10000.2,5 = 25 000(N) to 6 PTHH: CuO + H2 Cu + H2O 0,5đ (2đ) 1mol 1 mol 1mol 4,8 0,5đ nCuO = = 0,6 mol 80 a. Số gam Cu thu được Theo PTHH: nCu = nCuO = 0,6 mol mCu = n.M = 0,5đ
- 0,6.64= 38,4 gam b. Thể tích khí H2 cần dùng: Theo PTHH : nH2 = nCuO = 0,6 mol. vH2= n.22,4 = 0,5đ 0,6.22,4 =13,44 lit 7 - Bị ngã, tai nạn giao thông, bắt cóc, xâm hại tình dục, bị 0,75đ ( 1,5đ) động vật tấn công, sét đánh, trấn lột, cướp tài sản, sạt lở đất.... - Đi lại cẩn thận, chấp hành luật giao thông, đi từ 2-3 người 0,75đ trên đường vắng, không đứng dưới gốc cây to khi có sấm sét, không trêu các loài động vật có khẳ năng gây nguy hiểm. Tổng điểm 10đ
- TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: KHTN 8 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Câu 1 (1 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: 1. Hành vi nào sau đây là hành vi không lành mạnh? A. Uống rượu, bia. B. Tập thể dục thể thao thường xuyên. C. Hút thuốc lá. D. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng. 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển. to A. Dùng búa đóng đinh, đinh ngập vào tấm gỗ. B. Đổ nước vào trong ống nhỏ, bịt kín một đầu, hở một đầu, xoay ống lại nước không chảy ra. C. Nước chảy từ trên cao xuống. D. Tất cả các trường hợp nêu trên. 3. Thả một vật vào trong chất lỏng. Khi FA = P thì: A. Vật chìm xuống. B. Vật nổi nên. C. Vật lơ lửng. D. Cả ba trường hợp đều đúng. Câu 2 (1 điểm): Các phản ứng sau có phải phản ứng phân hủy không? Điền “Đ” hay “S” Các phản ứng Đáp án 2KClO3 2KCl + 3O2 to 2Zn + O2 2ZnO to 4P + 5O2 2P2O5 CaCO3 CaO + CO2 II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3 (1 điểm): Viết PTHH theo dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Zn 1 H2 2 H2O 3 O2 4 CuO Câu 4 (2 điểm): Tật khúc xạ và cong vẹo cột sống Hằng năm tỉ lệ trẻ em ở độ tuổi học sinh mắc các tật về khúc xạ và cong vẹo cột sống ngày càng gia tăng. Trong đó chủ yếu là tật cận thị và cong vẹo cột sống, HS khi mắc phải các tật này sẽ ảnh hưởng tới học tập, sinh hoạt và các hoạt động khác. Phòng tránh tật khúc xạ và cong vẹo cột sống là một nhiệm vụ cần thiết trong lứa tuổi học đường. Em hãy cho biết thế nào là mắt bị viễn thị? Nguyên nhân, phương pháp phòng ngừa viễn thị và phương pháp điều trị viễn thị? Câu 5 (2 điểm): Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí Hiđro, Hãy:
- a.Tính số gam đồng kim loại thu được sau phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dung. Câu 6 (1,5 điểm): a.Dầu luôn nổi trên mặt nước chứng tỏ điều gì? b.Một khúc gỗ trên mặt hồ nó chìm vào trong nước chiếm thể tích 2m3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Câu 7. (1,5 điểm) Em hãy trình bày những nguy cơ về tai nạn thương tích có thể gặp phải trên con đường từ trường về nhà. Từ đó em hãy đề ra các biện pháp phòng tránh các tai nạn thương tích đó.
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Đề 2) Năm học 2022- 2023 Câu Đáp án Điểm Trắc nghiệm 1 1. A,C 0,5đ (1đ) 2. B 0,25đ 3. C 0,25đ 2 1. Đ; 2. S; 3. S: 4. Đ 1đ (1đ) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Tự luận 3 1. Zn + 2HCl → H2 + ZnCl2 0,25đ (1,đ) 2. 2H2 + O2 2H2O 0,25đ 3. 2H O O + 2H 0,25đ 2 điện phânto 2 2 to 4. O2 + 2Cu 2CuO 0,25đ 4 - Viễn thị là tật của mắt khi các tia sáng tới mắt hội tụ sau 1đ (2đ) võng mạc. Mắt nhìn rõ mục tiêu ở xa hơn ( cách mắt > 25 Cm ), làm việc mất tập trung mắt sẽ bị mỏi, nhức - Nguyên nhân chính: Do di truyền, bẩm sinh; do trục nhãn 0,5đ cầu ngắn, giác mạc dẹt. - Phương pháp điều trị: Đeo kính viễn thị, phẫu thuật tạo 0,5đ hình giác mạc, thay thủy tinh thể. 5 PTHH: CuO + H2 Cu + H2O 0,5đ (2đ) 1mol 1 mol 1mol 4,8 0,5đ nCuO = = 0,6 mol 80 a. Số gam Cu thu được Theo PTHH: nCu = nCuO = 0,6 mol mCu = n.M = 0,5đ 0,6.64= 38,4 gam b. Thể tích khí H2 cần dùng: Theo PTHH : nH2 = nCuO = 0,6 mol. vH2= n.22,4 = 0,5đ 0,6.22,4 =13,44 lít 6 a. Dầu luôn nổi trên mặt nước chứng tỏ trọng lượng riêng (1,5đ) của dầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước và ví thế khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước 0,5đ b.Cho biết d = 10 000N/m3. 0,5đ V = 2 m3 FA = ? Bài làm to Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ là 0,5đ FA = d.V = 10000.2 = 20 000(N)
- 8 - Bị ngã, tai nạn giao thông, bắt cóc, xâm hại tình dục, bị 0,75đ (1,5đ) động vật tấn công, sét đánh, trấn lột, cướp tài sản, sạt lở đất.... - Đi lại cẩn thận, chấp hành luật giao thông, đi từ 2-3 người trên đường vắng, không đứng dưới gốc cây to khi có sấm 0,75đ sét, không trêu các loài động vật có khẳ năng gây nguy hiểm. Tổng điểm 10đ Duyệt của TCM Duyệt của BGH



