2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_8_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - KHTN 8 Năm học: 2022 – 2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL - Biết được phương pháp điều chế khí oxi trong Oxi – phòng thí nghiệm. Không - Xác định được khí khái niệm phản 0,75 ứng hóa hợp và điểm phản ứng phân 7,5% hủy Số câu: Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 100% - Viết được các - Trình bày được - Tính theo PTHH biểu diễn thực trạng nguồn PTHH. Hiđro - sơ đồ chuyển nước tại địa Nước hóa. phương và biện 3,25 pháp khắc phục. điểm (Pisa) 32,5% Số câu: 1 1 1 Số điểm: 1,0 1,0 1,25 Tỉ lệ: 10% 10% 12,5% Áp suất được Một vật nhúng Sử dụng thành tính bằng độ lớn trong lòng chất thạo công thức p của áp lực trên lỏng chịu hai lực = dh để giải được một đơn vị diện tác dụng là trọng các bài tập đơn tích bị ép. lượng (P) của giản và dựa vào Công thức tính áp vật và lực đẩy sự tồn tại của áp F Ác-si-mét (F ) suất chất lỏng để suất là p , A Chủ đề: S thì: giải thích được Áp suất. trong đó: p là áp - Vật chìm một số hiện tượng Lực đẩy 2 điểm suất; F là áp lực, xuống khi FA < đơn giản liên 20% Ác-Si- đơn vị là niutơn P. quan. Mét (N) ; S là diện - Vật nổi lên tích bị ép, đơn vị khi FA > P. mét vuông (m2). - Vật lơ lửng Đơn vị áp suất là khi P = FA paxcan (Pa); 1 Pa = 1 N/m2; Đơn vị của lực đẩy Ác- si–mét FA là
- niutơn (N) Số câu: 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 1,0 Tỉ lệ: 25% 25% 50% - Nêu được các - Trình bày được - Đánh giá được khái niệm về hoạt các dạng tật sức khỏe thông Chủ đề: động thể lực, cơ khúc xạ và qua chỉ số thể lực. Nâng cao thể khỏe mạnh phương pháp (Pisa) sức khoẻ - Nêu được một phòng tránh, - Vận dụng đưa ra trong số bất thường về điều trị. biện pháp giúp cơ 4,0 trường hệ cơ do hoạt - Nhận dạng thể khỏe mạnh điểm học động thể lực và người bị cong (pisa) 40% biện pháp phòng vẹo cột sống. chống. Số câu: 1/2 1 1 1 1 Số điểm: 0,25 1,0 0,5 1,0 1,25 Tỉ lệ: 6,25% 25% 12,5 25% 31,25% TS câu: 10 TS điểm: 2,5 3,0 3,25 1,25 điểm Tỉ lệ: 25% 30% 32,5% 12,5 100%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Trường PTDTBT-THCS Nậm Lúc Môn: KHTN 8 Đề 1 Thời gian: 90 phút. Năm học: 2022- 2023 Họ tên HS: .................................................... Lớp:....................... Điểm Lời nhận xét của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: (0,5 (điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung kiến thức đã học. 1. Bất kể một hoạt động nào có sử dụng ........được gọi là hoạt động thể lực. 2. . . là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Câu 2: (0,5 điểm) Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp với nội dung kiến thức đã học về đặc điểm của người bị tật cong vẹo cột sống và điền kết quả vào cột C A B C (Kết quả) 1. Người bị tật A/ là tình trạng cột sống có 4 đoạn cong sinh cong vẹo cột sống lý (2 đoạn cong uốn về phía trước, 2 đoạn 1............... 2. Người có cột cong uốn về phía sau) sống phát triển B/ là tính trạng cột sống bị uốn cong về bên 2............... bình thường trái hoặc bên phải hoặc cong quá mức về phía trước hay phía sau C/ là tình trạng cột sống có 2 đoạn cong sinh lý, cột sống uốn cong về bên trái. Câu 3: (1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng 1. Trong phòng thí nghiệm thường dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi A. H2O B. KClO3 C. Zn và H2SO4 D. KMnO4 2. Công thức tính áp suất là chất rắn là: F A. p = d.h ; B. FA = d.V; C. p = ; D. P = 10.m S 3. Đơn vị của lực đẩy áp lực là: A. Km/h; B. N/m3; C. N/m2; D. N Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 4: (1,0 điểm) Em hãy nêu một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực gây ra? Từ đó nêu biện pháp phòng tránh?
- Câu 5: (1,0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân dẫn đến tật viễn thị, hậu quả, phương pháp điều trị tật viễn thị. Câu : (1,0 điểm ): Viết các phương trình hóa học hoàn thiện dãy chuyển hóa sau. O2 → H2O → H2 → Cu ↓(4) NaOH Câu : (1,25 điểm ): Cho 5,4g Al phản ứng hoàn toàn với dd HCl tạo thành muối AlCl3 và giải phóng khí H2. a. Viết PTHH. b.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ( Biết Al = 27, H = 1, Cl = 35,5 ) Câu 8: (1,0 điểm) Một thùng cao 3m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách đáy thùng 1,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Câu 9: (0,5 điểm) Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Câu 10: (1,0 điểm) Ô NHIẾM NGUỒN NƯỚC Ở KHU VỰC MIỀN NÚI Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở khu vực miền núi, nông thôn của tỉnh Lào Cai đã và đang là vấn đề bức xúc. Hiện nay ở nhiều vùng nông thôn, miền núi của tỉnh ta nguồn nước sạch sử dụng trong sinh hoạt còn thiếu, nguồn nước chưa được xử lý. Em hãy cho biết thực trạng nguồn nước tại địa phương? Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ở địa phương không bị ô nhiễm? Câu 11: (1,25 điểm) CƠ THỂ KHỎE MẠNH Để kiểm tra tình trạng sức khoẻ của mình, bạn Huy đã tiến hành đo các chỉ số cơ thể như sau: vòng ngực 81 cm, chiều cao 153 cm, cân nặng 40 kg. Từ kết quả trên, Huy kết luận rằng mình đang thuộc đối tượng sức khỏe trung bình. Bằng kiến thức đã học, em hãy Cho biết: giúp Huy: Chỉ số Pignet Sức khoẻ a. Tính chỉ số thể lực Pignet của 0 - 20,8 Cường tráng Huy, xác định tính trạng sức khỏe của 20,9 - 24,1 Rất khoẻ bạn Huy và cho biết kết luận của bạn 24,2 - 27,4 Khoẻ Huy đã đúng chưa? 27,5 - 33,9 Trung bình b. Đưa ra lời khuyên để giúp Huy 34,0 - 37,2 Yếu có được cơ thể khoẻ mạnh hơn. 37,3 - 40,5 Rất yếu ≥ 40,6 Kém -----------------------Hết-------------------------
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Trường PTDTBT-THCS Nậm Lúc Môn: KHTN 8 Đề 2 Thời gian: 90 phút. Năm học: 2022- 2023 Họ tên HS: .................................................... Lớp:....................... Điểm Lời nhận xét của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: (0,5 (điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung kiến thức đã học. 1. Một cơ thể khỏe mạnh được biểu hiện ở thể chất, sự ........, tinh anh, khỏe khoắn từ chính bên trong của cơ thể. 2. là phản ứng hóa học trong đó từ một chất ban đầu sinh ra hai hay nhiều chất mới. Câu 2: (0,5 điểm) Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp với nội dung kiến thức đã học về đặc điểm của người bị tật cong vẹo cột sống và điền kết quả vào cột C A B C (Kết quả) 1. Người bị tật A/ độ dốc hai vai cân bằng nhau, dáng đứng cong vẹo cột sống thẳng, dáng đi bình thường. 1............... 2. Người có cột B/ vai cao, vai thấp, dáng đứng thẳng, dáng đi sống phát triển bình thường. 2............... bình thường C/ vai cao, vai thấp, dáng đứng bị gù lưng, dáng di bị lệch người. Câu 3: (1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng 1. Tìm phát biểu đúng về điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm A. Có thể để ngửa miệng bình khi thu khí oxi vì khí oxi nhẹ hơn không khí. B. Điều chế khí oxi từ những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. C. Xúc tác MnO2 giúp việc điều chế khí oxi từ KClO3 xảy ra nhanh hơn. D. Không nên dùng KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 2. Công thứcp = d.h tính áp suất là chất lỏng là: P = 10.m s A. ; B. FA = d.V; C. v = ; D. t 3. Đơn vị của lực đẩy áp suất là: A. Km/h; B. N/m3; C. N/m2; D. N Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 4: (1,0 điểm)
- Em hãy nêu một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực gây ra? Từ đó nêu biện pháp phòng tránh? Câu 5: (1,0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân dẫn đến tật cận thị, hậu quả, phương pháp phòng chống và điều trị tật cận thị. Câu : (1,0 điểm ): Viết các PTHH hoàn thiện dãy chuyển hóa sau. H2O → O2→ P2O5 → H3PO4 ↓(4) Ca(OH)2 Câu : (1,25 điểm ): Cho 16,25g Zn phản ứng hoàn toàn với dd HCl tạo thành muối ZnCl2 và giải phóng khí H2. a. Viết PTHH. b.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ( Biết Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5 ) Câu 8: (1,0 điểm) Một thùng cao 3m đựng đầy rượu. Tính áp suất của rượu lên đáy thùng, lên một điểm cách đáy thùng 1,2m. Biết trọng lượng riêng của rượu là 8 000 N/m3. Câu 9: (0,5 điểm) Tại sao phải đạt các thanh tà vẹt dưới đường ray? Câu 10: (1,0 điểm) Ô NHIẾM NGUỒN NƯỚC Ở KHU VỰC MIỀN NÚI Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở khu vực miền núi, nông thôn của tỉnh Lào Cai đã và đang là vấn đề bức xúc. Hiện nay ở nhiều vùng nông thôn, miền núi của tỉnh ta nguồn nước sạch sử dụng trong sinh hoạt còn thiếu, nguồn nước chưa được xử lý. Em hãy cho biết thực trạng nguồn nước tại địa phương? Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ở địa phương không bị ô nhiễm? Câu 11: (1,25 điểm) CƠ THỂ KHỎE MẠNH Để kiểm tra tình trạng sức khoẻ của mình, bạn Phong đã tiến hành đo các chỉ số cơ thể như sau: vòng ngực 73cm, chiều cao 147 cm, cân nặng 38 kg. Từ kết quả trên, Phong kết luận rằng mình đang thuộc đối tượng sức khỏe trung bình. Bằng kiến thức đã học, em hãy Cho biết: giúp Phong: Chỉ số Pignet Sức khoẻ a. Tính chỉ số thể lực Pignet của 0 - 20,8 Cường tráng Phong, xác định tính trạng sức khỏe của 20,9 - 24,1 Rất khoẻ bạn Phong và cho biết kết luận của bạn 24,2 - 27,4 Khoẻ Phong đã đúng chưa? 27,5 - 33,9 Trung bình b. Đưa ra lời khuyên để giúp 34,0 - 37,2 Yếu Phong có được cơ thể khoẻ mạnh. 37,3 - 40,5 Rất yếu ≥ 40,6 Kém -----------------------Hết-------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN 8 ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) 1. hệ cơ 0,25 1 2. Phản ứng hóa hợp 0,25 1. B 0,25 2 2.A 0,25 1. B,D 0,5 3 2. C 0,25 3. D 0,25 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) * Một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực: - Chuột rút, dãn cơ, căng cơ, viêm gân, bong gân,.... 0,25 * Biện pháp phòng tránh: 4 - Khởi động thật kỹ trước khi tập luyện và thi đấu thể thao 0,25 - Tập luyện phải phù hợp với khả năng và đặc điểm mỗi người 0,25 - Thường xuyên xoa bóp cơ 0,25 - Nguyên nhân: do trục nhãn cầu ngắn, bẩm sinh, di truyền, giác mạc dẹt. 0,25 - Hậu quả: những bất tiện trong sinh hoạt, khó khăn khi di 0,25 chuyển,... nặng có thể dẫn đến lác mắt. 5 - Phương pháp phòng chống: Nghỉ ngơi thị giác từng lúc, đảm 0,25 bảo ánh sáng, - Phương pháp điều trị: Đeo kính viễn thị, phẫu thuật giác 0,25 mạc, thay thủy tinh thể. 0,25 1. 2O2 + 2H2 → H2O 0,25 6 2. H2O → 2H2 + 2O2 0,25 3. H2 + CuO → Cu + H2O 0,25 4. 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 a. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 0,25 b. nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) 0,25 7 0,25 Từ PTHH ta có: = 3/2 nAl = 3/2 . 0,2 = 0,3(mol) 0,5 → = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) Theo đề bài ra ta có: h1 = 3m; h2 = 3 - 1,6 (m); d = 10 000 N/m3. Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được: 0,25 * Áp suất của nước lên đáy thùng là: 8 2 p = d. h1 = 10 000. 3 = 30 000 (N/m ) 0,25 * Áp suất của nước lên một điểm các miệng thùng 0,6 m là: 2 p = d. h2 = 10 000. 1,4 = 14 000 (N/m ) 0,25 Đáp số: 30 000 N/m2; 14 000 N/m2 0,25 9 Khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng
- nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn Pa vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của nước biển rất lớn, nếu không mặc áo 0,5 lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này. - Thực trạng nguồn nước tại địa phương + Sông, suối bị ô nhiễm vì người dân đổ chất thải sinh hoạt 0,25 chăn nuôi ra sông, suối. + Nguồn nước sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh do chưa được 0,25 xử lí. 10 - Biện pháp bảo vệ nguồn nước ở địa phương không bị ô nhiễm + Em cần thực hiện và tuyên truyền để mọi người bảo vệ môi 0,25 trường. + Xây dựng nhà vệ sinh, chuồng trại trâu bò đảm bảo vệ sinh 0,25 và có biện pháp xử lí chất thải. 1. Pignet = 153 - (40 + 81) = 32 0,25 Huy đang ở tình trạng sức khoẻ: Bình thường. 0,25 Kết luận của Huy chính xác 0,25 11 2. Huy cần thực hiện một số biện pháp như sau: + Tích cực tập luyện thể dục thể thao, nghỉ ngơi và làm việc 0,25 hợp lý. + Thực hiện ăn uống đủ chất theo đúng khẩu phần ăn. 0,25
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN 8 ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) 1. minh mẫn 0,25 1 2. Phản ứng phân hủy 0,25 1. C 0,25 2 2. A 0,25 1. B,C 0,5 3 2. A 0,25 3. C 0,25 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) * Một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực: - Chuột rút, dãn cơ, căng cơ, viêm gân, bong gân,.... 0,25 * Biện pháp phòng tránh: 4 - Khởi động thật kỹ trước khi tập luyện và thi đấu thể thao 0,25 - Tập luyện phải phù hợp với khả năng và đặc điểm mỗi người 0,25 - Thường xuyên xoa bóp cơ 0,25 - Nguyên nhân: do trục nhãn cầu dài; bẩm sinh; thiếu dinh dưỡng; mắt làm việc quá sức, không giữ đúng khoảng cách. 0,25 - Hậu quả: những bất tiện trong sinh hoạt, khó khăn khi di 0,25 chuyển,... nặng có thể dẫn đến lác mắt. 5 - Phương pháp phòng chống: Nghỉ ngơi thị giác từng lúc, đảm 0,25 bảo ánh sáng khi làm việc và học tập, giữ khoảng cách và tư thế khi đọc, viết,... đảm bảo dinh dưỡng, khám mắt định kỳ. - Phương pháp điều trị: Đeo kính cận thị, phẫu thuật. 0,25 0,25 1. H2O → H2 + O2 0,25 6 2. 5O2 + 4P → 2P2O5 3. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 0,25 4. H2O + CaO → Ca(OH)2 0,25 a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 0,25 b. nZn = 16,25 : 65 = 0,25 (mol) 0,25 7 0,25 Từ PTHH ta có: = nZn = 0,25 (mol) 0,5 → = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) Theo đề bài ra ta có: h1 = 2m; 3 h2 = 3 – 1,2 = 1,8m; d = 8 000 N/m . Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được: 0,25 8 * Áp suất của rượu lên đáy thùng là: 2 p = d. h1 = 8 000. 3 =24 000 (N/m ). 0,25 * Áp suất của rượu lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là: 2 p = d. h2 = 8 000. 1,8 = 14 400 (N/m ). 0,25
- Đáp số: 24 000 N/m2; 14 400 N/m2 0,25 Để làm giảm áp suất của đoàn tàu lên mặt đường người ta cho 9 bánh xe của đoàn tàu chạy trên các thanh ray và thanh tà vẹt 0,5 có diện tích lớn hơn nhiều lần so với các bánh xe - Thực trạng nguồn nước tại địa phương + Sông, suối bị ô nhiễm vì người dân đổ chất thải sinh hoạt 0,25 chăn nuôi ra sông, suối. + Nguồn nước sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh do chưa được 0,25 xử lí. 10 - Biện pháp bảo vệ nguồn nước ở địa phương không bị ô nhiễm + Em cần thực hiện và tuyên truyền để mọi người bảo vệ môi 0,25 trường. + Xây dựng nhà vệ sinh, chuồng trại trâu bò đảm bảo vệ sinh 0,25 và có biện pháp xử lí chất thải. Pignet = 147 - (73 + 38) = 36 0,25 Phong đang ở tình trạng sức khoẻ: Rất yếu. 0,25 Kết luận của Phong chưa chính xác 0,25 11 Phong cần thực hiện một số biện pháp như sau: + Tích cực tập luyện thể dục thể thao; học tập, lao động và 0,25 nghỉ ngơi hợp lý. + Thực hiện ăn uống đầy đủ chất theo đúng khẩu phần ăn. 0,25



