2 Đề kiểm tra Giáo dục địa phương 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Giáo dục địa phương 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_giao_duc_dia_phuong_6_giua_ki_i_nam_hoc_2022_2.doc
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Giáo dục địa phương 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 1 (Có đáp án)
- PHÒNG GDĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC &THCS MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 6 TẢ CỦ TỶ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề) ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. ( 0,5 điểm ) Em hãy lựa chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Công cụ lao động chủ yếu của cư dân Lào Cai thời nguyên thủy và thời Văn Lang – Âu Lạc là? A. đá B. sắt C. thiếc D. đồng E. nhôm Câu 2. ( 0,5 điểm ) Em hãy lựa chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho đúng (trò chơi, mặt trời, trống đồng, văn hóa ) Cư dân cổ Lào Cai có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng bái các anh hùng, thủ lĩnh. Trên mặt .......................................tìm thấy ở Lào Cai có hình mặt trời và các ngôi sao 8 cánh. Ngoài ra còn được chạm khắc hàng loạt hình ảnh của các .. Như ném còn, đua thuyền, té nước đều liên quan đến tín ngưỡng sùng bái tự nhiên Câu 3. (0,5điểm) Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với văn bản A B Nối 1. Cây khèn ngựa trắng a. Truyện cổ dân tộc Giáy 1- 2. Động Mường Vi b. Truyện cổ dân tộc Dao 2- c. Truyện cổ dân tộc Mông Câu 4. (0,5 điểm) Ý nghĩa của văn bản Động Mường Vi là A. lý giải sự màu mỡ của đất đai B. đề cao giáo dục lòng trung thực và trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên của con người. C. lý giải công việc của các nàng tiên D. lý giải sự ra đời của động Mường Vi E. giới thiệu vẻ đẹp của động Phần II. Tự luận ( 8,0 điểm) Câu 5. (2 điểm) Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi. LÀO CAI THỜI NGUYÊN THỦY Từ khoảng 20.000 năm trước, người nguyên thủy đã cư trú khá tập trung ở các dải đồi núi ven sông Hồng, sông Chảy, ngòi Nhù, ngòi Mi thuộc tỉnh Lào Cai. Tại đây các nhà khảo cổ học đã tìm thấy nhiều địa điểm có dấu tích của người nguyên thủy. Tiêu biểu nhất phải kể đến việc phát hiện các di chỉ Ngòi Nhù ( xã Sơn Hà huyện Bảo Thắng), di chỉ Vạn Hòa ( xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai), di chỉ Mai Đào, xã Thượng Hà ( huyện Bảo Yên) (Nguồn dẫn: Tài liệu giáo dục địa phương 6 - Trang 7)
- Hỏi. Việc phát hiện những di chỉ trên trên địa bàn tỉnh Lào Cai muốn nói tới điều gì? Câu 6: (2 điểm) Trình bày đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Lào Cai thời Văn Lang – Âu Lạc? Câu 7: (1 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi ... Lần nọ, Mồ Côi đang Say Sưa hát, thì một con ngựa trắng không biết từ đâu bay đến, nói: - Anh Mồ Côi xin anh đừng hát những bài ca buồn ấy nữa. Em cũng buồn tủi như anh, vì cha mẹ mất sớm. Em chưa đủ sức để thồ hàng trên lưng, nên ông chủ bỏ mặc, không cho em ăn uống gì. Nếu anh không chê, từ nay em sẽ làm bạn với anh! Mồ Côi choàng tay ôm cổ ngựa trắng, vuốt ve, rồi dẫn ngựa về lều. Kiếm được chút thức ăn gì, Mồ Côi đều dành cho ngựa trắng phần nhiều. Ngày ngày sau khi đi làm về, Mồ Côi lại dắt ngựa đi tìm cỏ non và xuống suối tắm rửa, kỳ cọ. Ngựa trắng lớn lên rất nhanh, trở thành một con ngựa đẹp hơn mọi con ngựa. Mồ Côi cũng dần bảnh trai ra, sạch sẽ thơm tho hẳn lên, vì không còn sống cô đơn nữa ... 7.1 ( 0,5 điểm ) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích trên ? 7.2 ( 0,5 điểm ) Tác giả sử dụng ngôi kể thứ mấy trong đoạn trích trên ? Câu 8: (3,0 điểm) Kể tóm tắt lại câu chuyện “Cây khèn ngựa trắng” (Truyện cổ dân tộc Mông).
- PHÒNG GDĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC &THCS MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 6 TẢ CỦ TỶ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề) ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. ( 0,5 điểm ) Em hãy lựa chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Công cụ lao động chủ yếu của cư dân Lào Cai thời nguyên thủy và thời Văn Lang – Âu Lạc là? A. nhôm B. đồng C. thiếc D. sắt E. đá Câu 2. (0,5 điểm ) Em hãy lựa chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho đúng (trò chơi, mặt trời, trống đồng, văn hóa ) Cư dân cổ Lào Cai có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, sùng bái các anh hùng, thủ lĩnh. Trên mặt .......................................tìm thấy ở Lào Cai có hình mặt trời và các ngôi sao 8 cánh. Ngoài ra còn được chạm khắc hàng loạt hình ảnh của các .. Như ném còn, đua thuyền, té nước đều liên quan đến tín ngưỡng sùng bái tự nhiên Câu 3. (0,5điểm) Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với văn bản A B Nối 1. Động Mường Vi a. Truyện cổ dân tộc Giáy 1- 2. Cây khèn ngựa trắng b. Truyện cổ dân tộc Dao 2- c. Truyện cổ dân tộc Mông Câu 4. (0,5 điểm) Ý nghĩa của văn bản Động Mường Vi là A. lý giải sự ra đời của động Mường Vi B. đề cao giáo dục lòng trung thực và trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên của con người. C. lý giải công việc của các nàng tiên D. lý giải sự màu mỡ của đất đai E. giới thiệu vẻ đẹp của động Phần II. Tự luận ( 8,0 điểm) Câu 5. (2 điểm) Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi. LÀO CAI THỜI NGUYÊN THỦY Từ khoảng 20.000 năm trước, người nguyên thủy đã cư trú khá tập trung ở các dải đồi núi ven sông Hồng, sông Chảy, ngòi Nhù, ngòi Mi thuộc tỉnh Lào Cai. Tại đây các nhà khảo cổ học đã tìm thấy nhiều địa điểm có dấu tích của người nguyên thủy. Tiêu biểu nhất phải kể đến việc phát hiện các di chỉ Ngòi Nhù ( xã Sơn Hà huyện Bảo Thắng), di chỉ Vạn Hòa ( xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai), di chỉ Mai Đào, xã Thượng Hà ( huyện Bảo Yên) (Nguồn dẫn: Tài liệu giáo dục địa phương 6 - Trang 7)
- Hỏi. Việc phát hiện những di chỉ trên trên địa bàn tỉnh Lào Cai muốn nói tới điều gì? Câu 6: (2 điểm) Trình bày đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Lào Cai thời Văn Lang – Âu Lạc? Câu 7: (1 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi ... Hằng năm cứ vào mùa trồng cấy hoặc vụ thu hoạch là các nàng tiên với những bộ cánh mỏng lại giáng xuống đây giúp bà con dân bản. Các nàng lao động rất giỏi, nhổ mạ, gặt lúa bằng hàng trăm người làm. Dáng đi của các nàng uyển chuyển, dịu dàng nhưng lại thoăn thoắt, việc làm chẳng mấy mà xong. Sự lao động nhiệt tình, chăm chỉ của các nàng tiên càng làm cho dân bản hăng say lao động. Các nàng tiên luôn phù hộ cho dân bản được khỏe mạnh, tránh được mưa to, gió lớn. Các loại gia súc như trâu, bò, lợn, dê ... tránh được bệnh dịch ... 7.1 ( 0,5 điểm ) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích trên ? 7.2 ( 0,5 điểm ) Tác giả sử dụng ngôi kể thứ mấy trong đoạn trích trên ? Câu 8: (3,0 điểm) Kể tóm tắt lại câu chuyện “Cây khèn ngựa trắng” (Truyện cổ dân tộc Mông).
- PHÒNG GDĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC &THCS MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 6 TẢ CỦ TỶ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề) ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm 1 Đáp án đúng: A, D 0.5 2 Điền từ: Trống đồng, trò chơi 0.5 3 1 – c; 2 - a 0,5 4 A, B 0,5 5 * Mức đầy đủ Đây là câu hỏi mở cho học sinh có cơ hội thể hiện quan điểm của mình. Khi chấm bài làm của học sinh giáo viên chú ý động viên, khuyến khích điểm cho những học sinh trình bày tốt. GV tùy thuộc vào khả năng của các em để đánh giá, cho điểm nhưng phải đảm bảo một số nội dung chính sau: - Người nguyên thủy ở Lào Cai đã biết dùng đá để chế tác các 1.0 công cụ lao động. Ban đầu là đập, ghè, đẽo, sau đã biết mài nhẵn, có hình thù rõ ràng. - Khẳng định sự tồn tại của các nền văn hóa thời kì đồ đá trên 1.0 địa bàn tỉnh Lào Cai. * Mức không đầy đủ: Hs trả lời sai ý nào trừ điểm ý đó. Trả lời thiếu trừ nửa số điểm. * Mức không đạt: Hs trả lời sai hoặc không trả lời 6 - Ăn: Lương thực chủ yếu là lúa, gạo, ngô ngoài ra còn co củ 0.25 mài, củ từ... thực phẩm gồm cá, cua, ốc, thịt gia súc, gia cầm ... - Ở: Nhà sàn làm bằng tre, nứa, gỗ. 0.25 - Di chuyển trên sông dùng thuyền, bè, mảng ... 0.25 - Trang phục: Giống người Việt Cổ nam cởi trần đóng khố, nữ 0.25 mặc váy ngắn đến đầu gối - Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, sùng bái các anh hùng, thủ lĩnh 0.25 - Nghệ thuật trang trí với các loại hoa văn hình học, các con 0.25 vật và hình người - Nhạc cụ: Khá phong phú chiêng, trống, khèn, sáo 0.25 => Cư dân cổ Lào Cai góp phần tạo nên bản sắc văn hóa chung 0.25 của dân tộc văn minh Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc 7 7.1. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm 0.5 7.2. Ngôi thứ 3 ( Người kể giấu mình ) 0.5 8 - Bố mẹ mất sớm, chỉ để lại cho Mồ Côi một túp lều nát và 0.5 một con dao mòn - Sau một ngày lao động mệt nhọc, Mồ Côi lại trèo lên mỏm 0.5 núi đá hát những bài hát than thân, trách phận - Một hôm, Mồ Côi đang hát có con ngựa trắng bay đến và nói 0.5
- với Mồ Côi: Nó cũng mồ côi cha mẹ, còn nhỏ không làm được việc nặng nên chủ không quan tâm và xin kết bạn với Mồ Côi. Từ đó Mồ Côi và ngựa trắng sống với nhau rất vui vẻ - Một hôm tên chúa đất nhìn thấy Mồ Côi và ngựa trắng, thấy 0.5 con ngựa rất đẹp nổi lòng tham và thách đấu với Mồ Côi - Khi thi đấu tên chúa đất lén bắn chết ngựa trắng, Mồ Côi đi ở 0.5 cho chúa đất - Mồ Côi ra mộ ngựa trắng khóc, nàng tiên mặc váy trắng xuất 0.5 hiện trao cho chàng cây khèn. Chàng đặt môi vào khèn bọn người độc ác đau đớn mà chết dần chết mòn, người đang ốm bỗng khỏe mạnh ra. Từ đó người Mông gọi là cây khèn Cải tử hoàn sinh
- PHÒNG GDĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC &THCS MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 6 TẢ CỦ TỶ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề) ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm 1 Đáp án đúng: B, E 0.5 2 Điền từ: Trống đồng, trò chơi 0.5 3 1 – a; 2 - c 0,5 4 B, D 0,5 5 * Mức đầy đủ Đây là câu hỏi mở cho học sinh có cơ hội thể hiện quan điểm của mình. Khi chấm bài làm của học sinh giáo viên chú ý động viên, khuyến khích điểm cho những học sinh trình bày tốt. GV tùy thuộc vào khả năng của các em để đánh giá, cho điểm nhưng phải đảm bảo một số nội dung chính sau: - Người nguyên thủy ở Lào Cai đã biết dùng đá để chế tác các 1.0 công cụ lao động. Ban đầu là đập, ghè, đẽo, sau đã biết mài nhẵn, có hình thù rõ ràng. - Khẳng định sự tồn tại của các nền văn hóa thời kì đồ đá trên 1.0 địa bàn tỉnh Lào Cai. * Mức không đầy đủ: Hs trả lời sai ý nào trừ điểm ý đó. Trả lời thiếu trừ nửa số điểm. * Mức không đạt: Hs trả lời sai hoặc không trả lời 6 - Ăn: Lương thực chủ yếu là lúa, gạo, ngô ngoài ra còn co củ 0.25 mài, củ từ... thực phẩm gồm cá, cua, ốc, thịt gia súc, gia cầm ... - Ở: Nhà sàn làm bằng tre, nứa, gỗ. 0.25 - Di chuyển trên sông dùng thuyền, bè, mảng ... 0.25 - Trang phục: Giống người Việt Cổ nam cởi trần đóng khố, nữ 0.25 mặc váy ngắn đến đầu gối - Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, sùng bái các anh hùng, thủ lĩnh 0.25 - Nghệ thuật trang trí với các loại hoa văn hình học, các con 0.25 vật và hình người - Nhạc cụ: Khá phong phú chiêng, trống, khèn, sáo 0.25 => Cư dân cổ Lào Cai góp phần tạo nên bản sắc văn hóa chung 0.25 của dân tộc văn minh Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc 7 7.1. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm 0.5 7.2. Ngôi thứ 3 ( Người kể giấu mình ) 0.5 8 - Bố mẹ mất sớm, chỉ để lại cho Mồ Côi một túp lều nát và 0.5 một con dao mòn - Sau một ngày lao động mệt nhọc, Mồ Côi lại trèo lên mỏm 0.5 núi đá hát những bài hát than thân, trách phận - Một hôm, Mồ Côi đang hát có con ngựa trắng bay đến và nói 0.5
- với Mồ Côi: Nó cũng mồ côi cha mẹ, còn nhỏ không làm được việc nặng nên chủ không quan tâm và xin kết bạn với Mồ Côi. Từ đó Mồ Côi và ngựa trắng sống với nhau rất vui vẻ - Một hôm tên chúa đất nhìn thấy Mồ Côi và ngựa trắng, thấy 0.5 con ngựa rất đẹp nổi lòng tham và thách đấu với Mồ Côi - Khi thi đấu tên chúa đất lén bắn chết ngựa trắng, Mồ Côi đi ở 0.5 cho chúa đất - Mồ Côi ra mộ ngựa trắng khóc, nàng tiên mặc váy trắng xuất 0.5 hiện trao cho chàng cây khèn. Chàng đặt môi vào khèn bọn người độc ác đau đớn mà chết dần chết mòn, người đang ốm bỗng khỏe mạnh ra. Từ đó người Mông gọi là cây khèn Cải tử hoàn sinh



