2 Đề kiểm tra GDCD 7 cuối học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra GDCD 7 cuối học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
        Tài liệu đính kèm:
 2_de_kiem_tra_gdcd_7_cuoi_hoc_ki_i_truong_pho_thong_dan_toc.pdf 2_de_kiem_tra_gdcd_7_cuoi_hoc_ki_i_truong_pho_thong_dan_toc.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra GDCD 7 cuối học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Giáo dục công dân 7 Mức độ nh n thức T ng Thông T ng Nh n i t V n dụng V n dụng c o Tỉ lệ TT Mạch nội dung Nội dung/chủ đề hiểu điểm T TN TL TL TN TL TN TL TN TL N 1 Giáo dục đạo 1)Tự hào về truyền thống 2 câu 2 câu 0,5 đức quê hương 2) Qu n tâm cảm thông 1 câu 1 câu 0.25 và chi sẻ 3) Học t p tự giác, tích 1 câu 1 câu 0,25 cực 4) Giữ chữ tín 2 câu 1câu 2 câu 1 câu 2, 5 5) Bảo tồn di sản văn hó 1 câu ½ câu ½ câu 1 câu 1 câu 2,75 2 Giáo dục kĩ 6) Ứng phó với tâm lí căng 5 câu 2 câu ½ câu ½ câu năng sống thẳng 1 câu 3, 75 n 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 30% 70% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- B N Đ C T ĐỀ KIỂM TR CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD 7 Số câu h i theo mức độ đánh giá Mạch nội TT Nội dung Mức độ đánh giá V n dụng dung Nh n i t Thông hiểu V n dụng cao 1 Mạch nội Nội dung 1: Tự hào Nh n i t: dung 1 về truyền thống - Nêu được một số truyền thống văn hoá của quê Giáo dục quê hương hương. đạo đức - Nêu được truyền thống yêu nước, chống giặc 2 TN ngoại xâm của quê hương. V n dụng: - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. V n dụng cao: Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. Nội dung 2. Quan Nh n i t: tâm cảm thông và Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm chia sẻ thông và chia sẻ với người khác. 1 TN Thông hiểu: Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau. V n dụng: - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. V n dụng cao: Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện
- sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. Nội dung 3 Nh n bi t: Học t p tự giác, Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích 1 TN tích cực cực. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực. V n dụng: Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. V n dụng cao: Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực. Nội dung 4 Nh n bi t: Giữ chữ tín - Trình bày được chữ tín là gì. - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. 2 TN Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ 1TL chữ tín. V n dụng: Phê phán những người không biết giữ chữ tín. V n dụng cao: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Nội dung 5 Nh n bi t: Bảo tồn di sản văn - Nêu được khái niệm di sản văn hoá. hó - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về 1TN quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá. - Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn
- chặn các hành vi đó. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối ½ TL với con người và xã hội. - Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá. V n dụng: Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. V n dụng cao: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa ½ TL tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. 2 Mạch nội Nội dung 6 Nh n bi t: dung 2 Ứng phó với tâm lí - Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. Giáo dục kỹ căng thẳng - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. 5 TN năng sốn Thông hiểu: - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng 1/2TL - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. V n dụng: - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. ½ TL - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. T ng 09 câu 0,5 câu TNKQ, 01 1,5 câu TL 1câu TL TL TL Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
- TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 7 ĐỀ SỐ 1 Thời gi n: 45 phút Họ và tên :.......................................................................................................; Lớp...................... PHẦN I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Kho nh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đ n câu 8) Câu 1: Phương án nào khôn nói về truyền thống tốt đẹp của các vùng miền địa phương. A. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm. B. Cần cù, chăm chỉ trong lao động. C. Trân trọng trang phục truyền thống của các dân tộc. D. Thách cưới cao, tổ chức ma chay lịnh đình kéo dài nhiều ngày. Câu 2: Những việc nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. A. Tìm hiểu truyền thống quê hương mình. B. Chê bai các giá trị truyền thống. C. Không thích nghe nhạc dân ca. D. Tham gia hoạt động mê tín dị đoan. Câu 3; Câu tục ngữ nào sau đây khôn nói đến sự quan tâm, thông cảm và chia sẻ A. Thương người như thể thương thân. B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. C. Chị ngã em nâng. D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau. Câu 4: Chọn ý đúng nhất về biểu hiện học tập tự giác, tích cực A. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập B. Chỉ cần tự giác, tích cực khi đến kì kiểm tra C. Chỉ xây dựng kế hoạch học tập, còn việc thực hiện thì tùy thuộc hoàn cảnh D. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà Câu 5: Điều nào dưới đây khôn phải ý nghĩa của việc giữ chữ tín? A. Người giữ chữ tín sẽ được niềm tin của người khác. B. Khi giữ chữ tín sẽ nhận được sự hợp tác tích cực từ người khác C. Việc giữ chữ tín sẽ làm cuộc sống bị bó buộc theo khuôn mẫu. D. Giữ chữ tín sẽ xây dựng được tinh thần đoàn kết với mọi người. Câu 6. Hành vi nào dưới đây là biết giữ chữ tín. A. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của tất cả mọi người đối với mình. B. Làm tốt công việc như đã cam kết chính là giữ chữ tín. C. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần giữ chữ tín. D. Giữ chữ tín là cứ hứa hẹn, làm được đến đâu phụ thuộc vào hoàn cảnh. Câu 7: Những việc làm nào dưới đây khôn phải góp phần bảo vệ di sản văn hóa. A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa ở địa phương. B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội.
- C. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan. D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường. Câu 8: Cách nào sau đây là đún khi ứng phó với tâm lý căng thẳng? A. Xem ti vi, xem phim liên tục. C.Không tham gia các hoạt động tập thể B. Hút thuốc, uống rượu bia. D.Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng Câu 9: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao B.Kết quả học tập thi cử không như mong muốn. C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình. D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp. Câu 10: Biểu hiện củ căng thẳng là: A. Dễ cáu gắt, tức giận. C.Luôn cảm thấy vui vẻ B. Cơ thể tràn đầy năng lượng D.Thích trò chuyện cùng mọi người Câu 11: Tình huống nào không gây căng thẳng cho con người? A. Bị bạn bè xa lánh C. Bị ốm đau bệnh tât, tai nạn B. Bị bố mẹ áp đặt ngăn cấm D. Được khen thưởng. Câu 12: Biểu hiện nào không căng thẳng ? A. Chán ăn. C. Lạc quan vui vẻ B. Cáu giận D. Sa sút trí nhớ PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a.Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần giữ chữ tín? b.Viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về câu tục ngữ “Chữ tín còn quý hơn vàng”? Câu 2: (2,5 điểm) Dự kiến cách ứng xử của em trong tình huống sau: a. Bố mẹ cho em tiền đóng học phí nhưng em trót mang tiền đi chơi điện tử. Mấy ngày gần đây cô giáo chủ nhiệm liên tục nhắc tên em chưa nộp mà lớp lại chuẩn bị họp phụ huynh nên em rất căng thẳng, lo lắng. b. Gần đây, C nhận thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến C thấy tự ti, ngại giao tiếp v ới bạn bè. Những bất đồng ý kiến giữa C và bố mẹ xuất hiện nhiều hơn, mỗi khi bố mẹ góp ý, bảo ban thì C cho rằng bố mẹ không hiểu mình, không yêu thương mình nữa. Lúc nào C cũng thấy mệt mỏi, bồn chồn, bất an và cảm thấy bản thân thật vô dụng. Nếu là bạn của C, em sẽ làm gì đế giúp C vượt qua trạng thái căng thẳng này? Câu 3: (2,5 điểm) Tình huống: Chủ nhật Hằng được bố mẹ cho đi chơi và thăm quan đền Thượng ( Lào Cai). Không khí lễ hội thật vui tươi, ấm cúng. Hằng thấy rất nhiều du khách thắp hương, lễ tạ theo đúng qui định. Hằng thấy Q và T hai bạn học cùng lớp đang dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền. Hỏi: a.(1,5đ) Em hãy nhận xét về hành động của Q và T trong tình huống trên? Nếu là Hằng em sẽ làm gì? b. (1đ)Em đã và sẽ làm gì để góp phần bảo vệ di sản văn hóa?
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Đề 1 hời ian làm bài: 45 phút (Khôn tính thời ian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A D A C A C D B A D C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung -Đáp án Điểm a. Giải thích . -Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, hợp tác, dễ 0,5 thành công hơn trong công việc, cuộc sống.. 0,5 - Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. b. Đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về ý Câu 1: nghĩa câu tục ngữ “ Chữ tín còn quý hơn vàng”: (2,0 đ) - Hình thức đoạn văn: 0,25 Câu tục ngữ nói lên tầm quan trọng và sức mạnh của chữ tín. 0,25 Chữ tín được so sánh với vàng, vàng là một kim loại 0,5 rất quý giá, khó có thể có được. câu tục ngữ so sánh chữ tín còn quý hơn vàng, tầm quan trọng và ý nghĩa của chữ tín trong cuộc sống chúng ta rất lớn. a. Nhận lỗi với bố mẹ và cô giáo chủ nhiệm về việc làm của 0,25 bản thân. 0,25 -Rút kinh nghiệm ..... b.Trước tiên, em sẽ trấn an tinh thần của C bằng cách giải thích cho bạn hiểu rằng những thay đổi mà bạn nhận thấy 0,5 Câu 2 chính là do đến tuổi dậy thì, và đây là một quá trình mà ai (2,5đ) cũng sẽ phải trải qua nên bạn đừng lo lắng mà thay vào đó hãy chuẩn bị tinh thần để đón nhận. Tuổi dậy thì sẽ khiến cho con người thay đổi trước hết là về mặt thể chất, về khuôn mặt có mụn, bạn nên tìm đến các bác sĩ 0,5 da liễu tư vấn và giữ vệ sinh da mặt thật sạch sẽ giúp giảm bớt
- mụn, và chịu khó tập thể dục để giúp dáng người cân đối. Thứ hai là thay đổi về mặt tâm lí, tâm lí thay đổi khiến bạn 0,5 luôn cảm thấy không thoải mái là một điều không thể tránh khỏi, lúc này việc bạn cần làm là ngồi xuống nói chuyện thật bình tĩnh với bố mẹ, tâm sự với bố mẹ về những điều bạn suy nghĩ, như vậy bố mẹ mới hiểu được bạn đang cảm thấy thế nào. Em cũng sẽ khuyên bạn nên thử một số cách để giúp bạn giải 0,5 tỏa tâm lí căng thẳng, như thể là chơi thể thao, đọc truyện, xem phim, trồng cây, nấu ăn,... a) Nhận xét -Việc làm của Q và T thiếu ý thức biết bảo vệ di sản văn hóa 0,5 - Nếu là Hằng, em sẽ đi ngăn hành động của các bạn lại giải 0,5 thích cho Q và t hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của di sản văn hóa . Câu 3 0,5 (2,5đ) +Nếu bạn vẫn vẽ bậy, em sẽ báo lại cho những người quản lí di tích biết b) Liên hệ - Tìm hiểu các di sản văn hóa, tuyên truyền giới thiệu cho bạn 0,5 bè .. - Ngặn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hóa . 0,5
- TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 7 ĐỀ SỐ 2 Thời gi n: 45 phút Họ và tên :.......................................................................................................; Lớp...................... PHẦN I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QU N (3,0 điểm) Kho nh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đ n câu 8) Câu 1: Phương án nào khôn nói về truyền thống tốt đẹp của các vùng miền địa phương. A. Thách cưới cao, tổ chức ma chay linh đình kéo dài nhiều ngày. B. Nghề thủ công truyền thống. C. Món ăn truyền thống. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 2: Những việc khôn nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. A. Tự hào về truyền thống của quê hương. B. Kính trọng và biết ơn những người có công với quê hương. C. Tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa. D. Tham gia hoạt động mê tín dị đoan. Câu 3; Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói đến sự quan tâm, thông cảm và chia sẻ A. Anh em như thể tay chân/ Rách lành đùm bọc dở hay, đỡ đần. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau. Câu 4: Chọn ý đúng nhất về biểu hiện học tập tự giác, tích cực A. Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn B. Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác C. Không có cố gắng, kiên trì trong học tập D. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà Câu 5: Em đồng tình với ý kiến nào sau đây? A. Chỉ có người lớn mới cần giữ chữ tín . B. Trẻ con không cần phải giữ tín C. Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. D. Người thất tín có thể được lợi trước mắt nhưng chịu thiệt hại lâu dài. Câu 6. Hành vi nào dưới đây là khôn biết giữ chữ tín. A. Vay tiền, mượn đồ của bạn rồi “quên” không trả. B. V hứa giúp D học tốt môn Tiếng Anh. Tuy bận rộn nhưng V vẫn sắp xếp thời gian để học và hướng dẫn D. C. Bà X kiên quyết từ chối bán thực phẩm không rõ nguồn gốc. D. Mặc dù trời mưa to, nhưng vì H hẹn bạn đi xem xiếc nên H đội mưa đến đúng giờ. Câu 7: Những việc làm nào dưới đây khôn phải góp phần bảo vệ di sản văn hóa. A. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa.
- B. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. C. Ngăn chặn hành vi phá hoại di sản văn hóa D. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan. Câu 8: Cách nào sau đây là khôn đún khi ứng phó với tâm lý căng thẳng? A. Vận động thể chất. C. Yêu thương bản thân. B. Hút thuốc, uống rượu bia. D. Tập trung vào hơi thở. Câu 9: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao B.Kết quả học tập thi cử không như mong muốn. C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình. D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp. Câu 10: Biểu hiện của căng thẳng là: A.Dễ cáu gắt, tức giận. C.Luôn cảm thấy vui vẻ B.Cơ thể tràn đầy năng lượng D.Thích trò chuyện cùng mọi người Câu 11: Tình huống nào không gây căng thẳng cho con người? A.Bị bạn bè xa lánh C.Bị ốm đau bệnh tât, tai nạn B.Bị bố mẹ áp đặt ngăn cấm D.Được khen thưởng. Câu 12: Biểu hiện nào không căng thẳng ? A. Chán ăn. C. Lạc quan vui vẻ B. Cáu giận D. Sa sút trí nhớ PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. (1đ) Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải giữ chữ tín? b. (1đ) Viết một đoạn văn ngắn (3-5 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về câu tục ngữ “ Một lần bất tín, vạn lần bất tin”? Câu 2: (2,5 điểm) Dự kiến cách ứng xử của em trong tình huống sau: a. Mai không cẩn thận nên đã làm mất chiếc đồng hồ đeo tay. Bạn rất lo bố mẹ sẽ trách phạt. Càng nghĩ, Mai lại càng thấy căng thẳng b. Kì thi học kì 2 sắp tới, nhưng nhà H có người thân mất khiến H rất buồn bã nên không học hành được gì cả. Đến gần ngày thi, H cuống cuồng ôn thi nhưng không học được bao nhiêu. H rất lo lắng và căng thẳng. Nếu là bạn của H, em sẽ làm gì để giúp H vượt qua trạng thái căng thẳng này? Câu 3: (2,5 điểm) Bảo tồn di sản văn hó : Tình huống : Trên đường đi học về, Q và H phát hiện mấy thanh niên lấy trộm cổ vật trong ngôi chùa của làng. Q rủ H đi báo công an nhưng H từ chối và nói:“Việc đó nguy hiểm lắm, nếu họ biết tố cáo sẽ trả thù mình đấy. Hỏi: a. Em hãy nhận xét về hành động của H trong tình huống trên? Nếu là Q em sẽ làm gì? b. Em đã và sẽ làm gì để góp phần bảo vệ di sản văn hóa?
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I hời ian làm bài: 45 phút (Khôn tính thời ian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A A D A D B B A D C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung -Đáp án Điểm a. Giải thích . -Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, hợp tác, dễ 0,5 thành công hơn trong công việc, cuộc sống.. 0,5 - Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Câu 1: b. Đoạn văn ngắn (10-15 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về ý (2,0 đ) nghĩa câu tục ngữ “ Một lần bất tín, vạn lần bất tin”: - Hình thức: đoạn văn 0,25 Câu tục ngữ nói lên tầm quan trọng và sức mạnh của chữ tín, 0,75 tầm quan trọng và ý nghĩa của chữ tín trong cuộc sống chúng ta rất lớn .. a.-Nhận lỗi với bố mẹ và về việc làm của bản thân. 0,25 -Rút kinh nghiệm: sẽ cẩn thận hơn trong việc bảo quản đồ 0,25 dung ..... b.- Em sẽ chỉ ra cho bạn thấy nguyên nhân thực sự gây ra tình huống đó: Nhà H có người mất khiến tâm trạng H buồn bã nên 0,5 không học hành được gì cả. Câu 2: Em sẽ phân tích ảnh hưởng cho bạn: đến việc thi cử và dẫ đến 0,5 (2,5 đ) kết quả học tập sa sút Em cũng sẽ khuyên bạn nên thử một số cách để giúp bạn giải tỏa tâm lí căng thẳng, như thể là chơi thể thao, đọc truyện, 0,5 xem phim, trồng cây, nấu ăn,... Bạn có thể tâm sự với bố mẹ, thầy cô, bạn bè, và tìm cách giải tỏa tâm lí cho phù hợp 0,5
- a) Nhận xét -Việc làm của H là thiếu ý thức biết bảo vệ di sản văn hóa 0,5 - Nếu là Q, em sẽ nói với H rằng “ Việc ăn trộm của những 0,5 thanh niên kia là hành động sai trái, làm ảnh hưởng nghiêm Câu 3 trọng đến di tích văn hóa của địa phương” (2,5 đ) Hơn nữa, công an sẽ đảm bảo không tiết lộ danh tính người 0,5 tố giác, cho nên Q và H sẽ không bị trả thù” b) Liên hệ - Tìm hiểu các di sản văn hóa, tuyên truyền giới thiệu cho bạn 0,5 bè .. 0,5 - Ngặn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hóa .






