2 Đề kiểm tra Địa lí 8 cuối học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án + Ma trận)

doc 9 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Địa lí 8 cuối học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_dia_li_8_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_truon.doc

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Địa lí 8 cuối học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án + Ma trận)

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Chủ đề Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng theo chuẩn kiến thức thấp cao Tổng điểm kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Thiên nhiên châu Á: 1 câu Liên hệ được với Việt 2,0 đ 2,25 Nam (PISA) 22,5% Châu Á Khí hậu Châu Á 1 câu 0,25 đ Sự phân bố dân cư ở 1 câu 1 câu Nam Á, Đông Á 0,25 đ 2,0 đ Đặc điểm địa hình, khí 1 câu hậu Tây Nam Á, Đông 1,0 Các khu vực Á, Nam Á. 7,75 Châu Á Các quốc gia ở Đông Á 1 câu 77,5% và Nam Á 0,25 Tình hình phát triển 1 câu 1ý 1 ý kinh tế của Nhật Bản 0,25 đ 3,0 đ 1,0 đ và Trung Quốc . Tổng số điểm 4,0 2,0 4,0 10,0 Tỉ lệ 40% 2,0% 4,0% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Địa lí 8 - Năm học: 2022 -2023 THẢI GIÀNG PHỐ Thời gian: 45 phút ( không kể giao đề) Đề I I. Trắc nghiệm (2, 0 điểm) Khoanh tròn vào đầu chữ cái câu trả lời đúng từ 1 đến 4 Câu 1 (0,25 điểm): Khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau là vì. A. đường bờ biển ít bị cắt xẻ. B. lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo. C. các dòng biển nóng, lạnh chạy sát ven bờ. D. địa hình khá đơn giản chỉ cao nguyên và đồng bằng. Câu 2 (0,25 điểm): Các quốc gia thuộc khu vực Đông Á là: A. Hàn Quốc B. Nê Pan. C. Việt Nam. D. Ấn Độ. Câu 3 (0,25 điểm): Khu vực đông dân nhất Châu Á là: A. Nam Á B. Tây Nam Á. C. Đông Á D. Trung Á. Câu 4 (0,25 điểm): Khu vực có nền kinh tế phát triển nhất Châu Á là: A. Nam Á B. Tây Nam Á. C . Đông Á D. Trung Á. Câu 5 (1,0 điểm) Hãy chọn các đặc điểm địa hình ở cột B sao cho đúng với từng khu vực ở cột A rồi hoàn thiện kết quả ở cột đáp án A: Khu vực B: Đặc điểm địa hình. Đáp án a. Phía Bắc là dãy núi Himlaya cao đồ sộ b. Giữa là đồng bằng Ấn hằng rộng lớn,màu 1- ...... mỡ 1. Tây Nam Á c. Phía Nam là sơn nguyên Aráp. 2. Nam Á d. Phía Tây là sơn nguyên Tây Tạng và các dãy núi cao đồ sộ 2 - ..... e. Giữa là đồng bằng Lưỡng Hà rộng lớn, màu mở. II. Phần Tự luận: (8,0điểm) Câu 1 (4,0 điểm) Trình bày đặc điểm kinh tế - xã hội Nhật Bản ? Nhật Bản đã tiến hành cải cách nền kinh tế như thế nào? Câu 2 (2,0điểm). Giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều ? Câu 3 (2,0 điểm). THIÊN NHIÊN CHÂU Á. Châu Á có nguồn thiên nhiên rất phong phú, chúng được thể hiện qua các thành phần tự nhiên. Khí hậu phân hóa rất đa dạng gồm nhiều đới và nhiều khiểu khác nhau. Địa hình phức tạp, cắt xẻ mạnh: Nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao đồ sộ (dãy Himalaya, sơn nguyên Tây Tạng) chạy theo hai hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam, Bắc - Nam. Khoáng sản phong phú, có nhiều loại có trữ lượng lớn có giá trị kinh tế cao: vàng, dầu mỏ, khí đốt, than ..... Ngoài ra châu á còn có nguồn nước, thực vật, động vật, rừng
  3. rất đa dạng, các nguồn thủy năng: thủy năng gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt ..... rát dồi dào. Vì sao Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên dồi dào nhưng nền kinh tế chưa phát triển so với 1 số quốc gia: Nhật Bản, Trung Quốc ?
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Địa lí 8 - Năm học: 2022 -2023 THẢI GIÀNG PHỐ Thời gian: 45 phút ( không kể giao đề) ĐỀ II I. Trắc nghiệm (2, 0 điểm) Khoanh tròn vào đầu chữ cái câu trả lời đúng từ 1 đến 4 Câu 1(0,25 điểm): Khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau là vì. A. đường bờ biển ít bị cắt xẻ. B. lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo. C. các dòng biển nóng, lạnh chạy sát ven bờ. D. địa hình khá đơn giản chỉ cao nguyên và đồng bằng. Câu 2 (0, 25 điểm): Các quốc gia thuộc khu vực Nam Á là: A. Hàn Quốc B. Việt Nam. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ. Câu 3 (0, 25 điểm): Khu vực mật độ dân cao nhất Châu Á là: A. Nam Á B. Tây Nam Á. C. Đông Á D. Trung Á. Câu 4 (0, 25 điểm): Khu vực có nền kinh tế kém phát triển nhất Châu Á là: A. Nam Á B. Tây Nam Á. C . Đông Á D. Trung Á. Câu 5 (1,0 điểm) Hãy chọn các đặc điểm khí ở cột B sao cho đúng với từng khu vực ở cột A rồi hoàn thiện kết quả ở cột đáp án A: Khu vực B: Đặc điểm địa hình. Đáp án a. Phía Tây là khí ôn đới lục địa và cận nhiệt lục địa, quanh năm khô hạn 1- b. Đại bộ phận lãnh thổ của khu vực này nằm trong đới ............ khí hậu nhiệt đới gió mùa 1. Đông Á c. Phía Đông có khí hậu gió mùa, mùa đông ấm áp, mùa 2. Nam Á hạ mát mẻ. d. Phía Nam là nơi có mưa nhiều của thế giới, đặc biệt 2 - là ở sườn núi đón gió ............ e. Là khu vực thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, nhiệt độ cao, mưa ít. II. Phần Tự luận (8,0điểm). Câu 1(4,0 điểm): Trình bày đặc điểm kinh tế - xã hội Trung Quốc. Trung Quốc đã tiến hành cải cách nền kinh tế như thế nào? Câu 2 (2,0điểm): Giải thích tại sao khu vực Đông Á lại có sự phân bố dân cư không đều ? Câu 3 (2,0 điểm): THIÊN NHIÊN CHÂU Á. Châu Á có nguồn thiên nhiên rất phong phú, chúng được thể hiện qua các thành phần tự nhiên. Khí hậu phân hóa rất đa dạng gồm nhiều đới và nhiều khiểu khác nhau. Địa hình phức tạp, cắt xẻ mạnh: Nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao đồ sộ (dãy Himalaya, sơn nguyên Tây Tạng) chạy theo hai hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam, Bắc - Nam. Khoáng sản phong phú, có nhiều loại có trữ lượng lớn có giá trị kinh tế cao: vàng, dầu mỏ, khí đốt, than ..... Ngoài ra châu á còn có nguồn nước, thực vật, động vật, rừng
  5. rất đa dạng, các nguồn thủy năng: thủy năng gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt ..... rát dồi dào. Vì sao Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên dồi dào nhưng nền kinh tế chưa phát triển so với một số quốc gia: Nhật Bản, Trung Quốc ? DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Phạm Thị Hiền Đặng Thị Kim
  6. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Địa lí 7 - Năm học: 2022 -2023 THẢI GIÀNG PHỐ Thời gian: 45 phút ( không kể giao đề) ĐỀ I I. Phần trắc nghiệm (2,0điểm) Câu Đáp án Điểm 1 1 - B 0,25 2 - A 0,25 3-C 0,25 4 -C 0,25 2 1- c,e 0,5 2 - a,b 0,5 II. Phần tự luận(8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản là : 3,0 - Nhật Bản là nước công nghiệp phát triển cao 0,5 - Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản: chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng... 0,5 - Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới sau Hoa Kỳ. 0,5 1 - Các hoạt động dịch vụ của Nhật Bản rất đa dạng và hiện đại: giáo dục, giao thông, viễn thông.... 0,5 - Người dân Nhật Bản có thu nhập rất cao đứng đầu Châu Á. 0,5 - Chất lượng cuộc sống của người dân cao và ổn định.... 0,5 Nhật Bản đã tiến hành tổ chức lại nền kinh tế, chú trọng phát triển 1,0 các ngành công nghiệp mũi nhọn. Sự phân bố dân cư không đều vì: 2,0 Nơi thưa dân 0,5 + Phía Bắc có địa hình núi cao hiểm trở. + vùng nội địa khí hậu khô hạn nên dân cư thưa thớt. 0,5 2 Nơi đông dân + Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn dất đai mầu mỡ 0,5 +Vùng ven biển có khí hậu thuận lợi nên dân cư tập trung đông. ( Nếu học sinh chỉ nêu được đặc điểm phân bố dân mà không giải 0,5 thích được vẫn được một nửa số điểm trong câu) Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên dồi dào nhưng nền kinh 2,0 tế chưa phát triển so với 1 số quốc gia - Do hậu quả của chiến tranh để lại 0,5 3 - Trình độ học vấn của người dân chưa cao, nhận thức còn hạn PISA chế. 0,5 - Khai thác tài nguyên chưa hợp lí, kết hợp với việc bảo vệ. - Thực hiện các chính sách đổi mới chưa đồng bộ 0,5
  7. 0,5 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Địa lí 8- Năm học: 2022 -2023 THẢI GIÀNG PHỐ Thời gian: 45 phút ( không kể giao đề) ĐỀ II I. Phần trắc nghiệm: (2,0điểm) Câu Đáp án Điểm 1 1 - B 0,25 2 - D 0,25 3 -D 0,25 4 -A 0,25 2 1- a,c 2 - b,d 0,,25x4 II. Phần tự luận(8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc là : 3,0 - Trung Quốc là quố gia đông dân nhất thế giới , hơn 1,3 tỷ người (2016). 0,5 - Nhờ có đường lối chính sách cải cách mở cửa đúng đắn, nền kinh tế đã đạt được nhiều thành tựu. 0,5 + Nông nghiệp phát triển nhanh, ổn định, đảm bảo an ninh 1 lương thực. 0,5 + Công nghiệp phát triển nhanh chóng; cơ khí chính xác, điện tử, nguyên tử ... với tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 0,5 + Dịch vụ đa dạng và phát triển khá nhanh: du lịch, giao thông. 0,5 + Chất lượng cuộc sống của người dân đã được cải thiện 0,5 - Trung Quốc thực hiện đường lối, chính sách và mở cửa kinh 1,0 tế, tận dung nguồn lao đông , nguồn tài nguyên phong phú Sự phân bố dân cư không đều vì: 2,0 Nơi thưa dân 0,5 + Phía Tây có địa hình núi cao hiểm trở. 0,5 + vùng nội địa khí hậu khô hạn nên dân cư thưa thớt. 2 Nơi đông dân 0,5 + Phía Đông là chuỗi đồng bằng rộng lớn dất đai mầu mỡ, + Vùng ven biển, trên các có khí hậu thuận lợi nên dân cư tập 0,5 trung đông. ( Nếu học sinh chỉ nêu được đặc điểm phân bố dân mà không giải thích được vẫn được một nửa số điểm trong câu) Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên dồi dào nhưng nền 2,0 kinh tế chưa phát triển so với 1 số quốc gia 3 - Do hậu quả của chiến tranh để lại 0,5 - Trình độ học vấn của người dân chưa cao, nhận thức còn hạn chế. 0,5
  8. - Khai thác tài nguyên chưa hợp lí, kết hợp với việc bảo vệ. 0,5 - Thực hiện các chính sách đổi mới chưa đồng bộ 0,5